I. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP PHƯƠNG TIỆN VÀO CẢNG, BẾN THUỶ NỘI ĐỊA
STT |
TÊN BƯỚC |
MÔ TẢ |
1 |
Trình tự thực hiện |
- Trước khi phương tiện vào cảng, bến thủy nội địa, thuyền trưởng hoặc thuyền phó hoặc người lái phương tiện có trách nhiệm nộp và xuất trình bản chính các giấy tờ theo quy định cho Cảng vụ Đường thủy nội địa (sau đây gọi là Cảng vụ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Thực hiện trực tiếp tại Văn phòng Đại diện Cảng vụ. |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Giấy tờ phải nộp (bản chính): |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Cảng vụ cấp giấy phép vào cảng, bến thủy nội địa trong thời hạn 30 phút, kể từ khi nhận đủ giấy tờ theo quy định. |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Thuyền trưởng hoặc thuyền phó hoặc người lái phương tiện. |
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ quan Cảng vụ Đường thủy nội địa tại các Đại diện trực thuộc. |
7 |
Phí, lệ phí |
Người làm thủ tục nộp phí và lệ phí khi làm thủ tục vào cảng, bến theo quy định như sau: |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Cấp giấy phép vào cảng, bến thủy nội địa cho phương tiện. |
9 |
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Phương tiện phải chấp hành các quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và chấp hành sự điều động của Cảng vụ Đường thủy nội địa |
10 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật giao thông đường thủy nội địa; - Thông tư 50/2014/TT-BGTVT Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa; - Thông tư 83/2015/TT-BGTVT Quy định tổ chức, hoạt động của Cảng vụ Đường thủy nội địa - Thông tư 39/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa - Sửa đổi lần 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT. (Những căn cứ pháp lý nêu trên có thể được thay thế, sửa đổi, bổ sung) |
II. THỦ TỤC ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA RỜI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
STT |
TÊN BƯỚC |
MÔ TẢ |
1 |
Trình tự thực hiện |
- Trước khi phương tiện rời cảng, bến thủy nội địa, thuyền trưởng hoặc thuyền phó hoặc người lái phương tiện có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ theo quy định cho Cảng vụ Đường thủy nội địa; |
2 |
Cách thức thực hiện |
Thực hiện trực tiếp tại Văn phòng Đại diện Cảng vụ đường thủy nội địa. |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
- Hợp đồng vận chuyển hoặc hóa đơn xuất kho hoặc giấy vận chuyển (đối với phương tiện chở hàng hóa) hoặc danh sách hành khách (đối với phương tiện chở hành khách);
|
4 |
Thời hạn giải quyết |
Cảng vụ cấp giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa trong thời hạn 30 phút, kể từ khi nhận đủ giấy tờ theo quy định. |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Thuyền trưởng hoặc thuyền phó hoặc người lái phương tiện |
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ quan Cảng vụ Đường thủy nội địa tại các Đại diện trực thuộc. |
7 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
- Cấp giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa cho phương tiện. |
8 |
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Phương tiện phải chấp hành các quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và chấp hành sự điều động của Cảng vụ Đường thủy nội địa. |
9 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật giao thông đường thủy nội địa; - Thông tư 50/2014/TT-BGTVT Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa; - Thông tư 83/2015/TT-BGTVT Quy định tổ chức, hoạt động của Cảng vụ Đường thủy nội địa - Thông tư 39/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa - Sửa đổi lần 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT. (Những căn cứ pháp lý nêu trên có thể được thay thế, sửa đổi, bổ sung) |
III. THỦ TỤC ĐỐI VỚI TÀU BIỂN VIỆT NAM HOẠT ĐỘNG TUYẾN NỘI ĐỊA VÀO CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
STT |
TÊN BƯỚC |
MÔ TẢ |
1 |
Trình tự thực hiện |
- Trước khi tàu thuyền dự kiến đến cảng, người làm thủ tục phải gửi cho Cảng vụ đường thủy nội địa nơi tàu đến Thông báo tàu đến cảng theo mẫu; |
2 |
Cách thức thực hiện |
Thực hiện trực tiếp tại Văn phòng Đại diện Cảng vụ. |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Các giấy tờ phải nộp bao gồm (bản chính): |
4 |
Thời hạn giải quyết |
- Thời hạn thông báo tàu biển đến cảng của người làm thủ tục: Chậm nhất 8 giờ trước khi tàu dự kiến đến cảng biển. |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Chủ tàu hoặc người quản lý tàu, người thuê tàu, người khai thác tàu, thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền (người làm thủ tục). |
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Cơ quan Cảng vụ Đường thủy nội địa tại các Đại diện trực thuộc. |
7 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Cấp giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục nhập cảng cho tàu biển. |
8 |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
- Thông báo tàu đến cảng; |
9 |
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Tàu biển phải chấp hành các quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, hàng hải và các quy định khác có liên quan; chấp hành sự điều động của Cảng vụ Đường thủy nội địa. |
10 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật giao thông đường thủy nội địa; - Nghị định 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 quy định một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải. (Những căn cứ pháp lý nêu trên có thể được thay thế, sửa đổi, bổ sung) |
IV. THỦ TỤC ĐỐI VỚI TÀU BIỂN VIỆT NAM HOẠT ĐỘNG TUYẾN NỘI ĐỊA RỜI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
STT |
TÊN BƯỚC |
MÔ TẢ |
1 |
Trình tự thực hiện |
- Người làm thủ tục có mặt tại văn phòng Đại diện Cảng vụ xuất trình và nộp các giấy tờ theo quy định. |
2 |
Cách thức thực hiện |
Thực hiện trực tiếp tại Văn phòng Đại diện Cảng vụ trực thuộc. |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Giấy tờ phải nộp: |
4 |
Thời hạn giải quyết |
- Thời hạn thực hiện thủ tục của người làm thủ tục: chậm nhất 02 giờ trước khi tàu rời cảng; |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Chủ tàu hoặc người quản lý tàu, người thuê tàu, người khai thác tàu, thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền (người làm thủ tục). |
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ quan Cảng vụ Đường thủy nội địa tại các Đại diện trực thuộc. |
7 |
Phí, lệ phí |
Người làm thủ tục nộp phí và lệ phí khi làm thủ tục rời cảng cho tàu biển theo quy định như sau: + Lượt vào: 250 đồng/GT; + Lượt rời: 250 đồng/GT. - Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải lấy nhiên liệu, thực phẩm, nước ngọt, thay đổi thuyền viên, sửa chữa, phá dỡ hoặc chạy thử sau khi sửa chữa, đóng mới mà không xếp, dỡ hàng hoá, không đón, trả khách áp dụng mức thu bằng 70% mức thu phí trọng tải như trên; b) Mức thu phí bảo đảm hàng hải: + Lượt vào 300 đồng/GT; + Lượt rời: 300 đồng/GT. - Tàu thuyền có dung tích toàn phần từ 2.000 GT trở lên + Lượt vào: 600 đồng/GT; + Lượt rời: 600 đồng/GT. - Tàu thuyền vào, rời cảng lấy nhiên liệu, thực phẩm, nước ngọt, thay đổi thuyền viên, sửa chữa, phá dỡ hoặc chạy thử sau khi sửa chữa, đóng mới mà không xếp, dỡ hàng hoá, không đón, trả khách áp dụng mức thu bằng 70% mức thu phí bảo đảm hàng hải như trên; c) Lệ phí ra, vào cảng biển: |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Cấp giấy phép rời cảng cho tàu. |
9 |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
- Bản khai chung; |
10 |
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Tàu biển phải chấp hành các quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, hàng hải và các quy định khác có liên quan; đảm bảo an toàn khi rời cảng thủy nội địa. |
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật giao thông đường thủy nội địa; - Nghị định 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 quy định một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải. (Những căn cứ pháp lý nêu trên có thể được thay thế, sửa đổi, bổ sung) |
V. THỦ TỤC XÁC NHẬN VIỆC TRÌNH BÁO ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
STT |
TÊN BƯỚC |
MÔ TẢ |
1 |
Trình tự thực hiện |
- Thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện hoặc người được thuyền trưởng, người lái phương tiện ủy quyền phải nộp và xuất trình các giấy tờ theo quy định tại văn phòng cơ quan có thẩm quyền. |
2 |
Cách thức thực hiện |
Thực hiện trực tiếp tại văn phòng cơ quan có thẩm quyền. |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Các giấy tờ phải nộp đối với tàu biển: |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn giải quyết xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa không quá 02 (hai) giờ làm việc đối với Cảng vụ đường thủy nội địa và 03 (ba) giờ làm việc đối với các cơ quan có thẩm quyền khác, kể từ khi đã nhận đủ các giấy tờ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện hoặc người được thuyền trưởng, người lái phương tiện ủy quyền. |
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cảng vụ Đường thủy nội địa xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa của thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện của phương tiện thủy nội địa, tàu biển, tàu cá bị tai nạn, sự cố trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa. |
7 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa |
8 |
Tên mẫu đơn |
Trình báo đường thủy nội địa. |
9 |
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Đối với bản trình báo đường thủy nội địa, ngoài chữ ký của thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện và đóng dấu của tàu biển, phương tiện thủy nội địa, tàu cá (nếu có con dấu), còn phải có chữ ký của máy trưởng hoặc 01 (một) thủy thủ với tư cách là người làm chứng. |
10 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
Thông tư 69/2014/TT-BGTVT ngày 27/11/2014 Quy định thủ tục xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa. |